Tên thủ tục |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế thi thể, hài cốt |
Mã thủ tục |
2.000972.000.00.00.H18 |
Lĩnh vực |
Y tế dự phòng. |
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lệ phí |
1. Kiểm tra y tế đối với thi thể: 20 USD
2. Kiểm tra y tế đối với hài cốt 7 USD
3. Kiểm tra y tế đối với tro cốt 5 USD
4. Xử lý vệ sinh thi thể 40 USD
5. Xử lý vệ sinh hài cốt 14 USD
6. Kiểm tra y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người 6,5 USD
|
Thành phần hồ sơ |
1 Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt);
2 Giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát;
3 Giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam;
4 Giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt). |
Số bộ hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Thời gian hoàn thành việc xử lý y tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Khai báo y tế đối với thi thể, hài cốt
Người khai báo y tế thực hiện khai, nộp giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (đối với thi thể, hài cốt), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Bước 2. Thu thập thông tin
Kiểm dịch viên y tế thu thập thông tin từ giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, bản chụp giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát (không áp dụng đối với tro cốt), giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam theo quy định của Bộ Ngoại giao và giấy tờ chứng minh tử vong (không áp dụng đối với tro cốt).
Bước 3. Xử lý thông tin
1. Không cho phép vận chuyển qua biên giới thi thể, hài cốt do mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
2. Kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển đối với thi thể, hài cốt.
Bước 4. Kiểm tra giấy tờ
Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy tờ sau:
a) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt (bao gồm cả tro cốt);
b) Giấy xác nhận đã qua xử lý y tế của nơi xuất phát;
c) Giấy phép nhập cảnh thi thể, hài cốt về Việt Nam;
d) Giấy tờ chứng minh tử vong (đối với thi thể, hài cốt).
Bước 5. Kiểm tra thực tế
Kiểm dịch viên y tế thực hiện các nội dung sau:
a) Đối chiếu nội dung khai báo y tế với thực tế bảo quản thi thể, hài cốt;
b) Kiểm tra tình trạng vệ sinh, điều kiện vận chuyển theo quy định của Bộ Y tế.
Bước 6. Xử lý y tế
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên y tế:
a) Thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị có liên quan xử lý y tế theo quy định của pháp luật về mai táng, hỏa táng;
b) Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt sau khi hoàn thành việc xử lý y tế quy định tại điểm a khoản này. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức và Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Điện Biên. |
Cơ quan công bố |
UBND tỉnh Điện Biên |
Cấp thực hiện |
Cấp Tỉnh |
Mức độ |
Dịch vụ công trực tuyến một phần |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
Căn cứ pháp lý |
Luật 03/2007/QH12
Thông tư 240/2016/TT-BTC
Nghị định 89/2018/NĐ-CP |
Kết quả thực hiện |
- Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt |
Cơ quan phối hợp |
|
Yêu cầu điều kiện |
Không có thông tin |
Mẫu đơn, tờ khai |
|