Tên thủ tục |
Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
Mã thủ tục |
1.004459.000.00.00.H18 |
Lĩnh vực |
Dược phẩm. |
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Nộp hồ sơ |
Nộp hồ sơ |
Lệ phí |
Không quy định. |
Thành phần hồ sơ |
Đơn đề nghị bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo Mẫu số 23 Phụ lục II của Nghị định 54/2017/NĐ-CP; |
Số bộ hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cơ sở đề nghị bán lẻ thuốc nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở.
Bước 2:Khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Y tế cấp cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế có văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tếcó văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị
Bước 3:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế:
a) Thông tin về cơ sở bán lẻ;
b) Danh mục thuốc được bán lẻ. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện |
Sở Y tế tỉnh Điện Biên |
Cơ quan công bố |
UBND tỉnh Điện Biên |
Cấp thực hiện |
Cấp Tỉnh |
Mức độ |
Dịch vụ công trực tuyến một phần ( Cho phép nộp hồ sơ trực tuyến) |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
Căn cứ pháp lý |
Luật 105/2016/QH13;
Nghị định 54/2017/NĐ-CP. |
Kết quả thực hiện |
Văn bản cho phép cơ sở bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ |
Cơ quan phối hợp |
|
Yêu cầu điều kiện |
Cơ sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ thuốc |
Mẫu đơn, tờ khai |
Đơn đề nghị chấp thuận bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, phạm vi bán lẻ thuốc
|