Truy cập nội dung luôn
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Chức năng nhiệm vụ
    • Ban Lãnh Đạo
    • Các phòng ban
    • Đơn vị trực thuộc
    • Các tổ chức đoàn thể
  • Tin tức - sự kiện
    • Tin tức trong ngành
    • Danh sách các cơ sở hành nghề y tế tư nhân
    • Chuyên mục sức khỏe
    • Chuyên mục chuyển đổi số
  • DS THỦ TỤC HÀNH CHÍNHC SYT
  • Đấu thầu
  • Văn bản QLNN
Sở Y tế Điện Biên công bố các Quyết định về công tác cán bộ Đại hội Đảng bộ bộ phận Trường Cao đẳng Y tế Điện Biên lần thứ V, nhiệm kỳ 2025 - 2030 Lễ bàn giao hệ thống xử lý nước cho trường học và cụm dân cư do UNICEF tài trợ Kiểm tra đột xuất các cơ sở kinh doanh dược, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, sữa trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ Hội nghị tổng kết hoạt động Dự án (RAI4E) năm 2024 và triển khai kế hoạch hoạt động năm 2025.

Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa

Tên thủ tục Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa
Mã thủ tục 2.000981.000.00.00.H18
Lĩnh vực Y tế dự phòng.
Loại thủ tục Đang cập nhật
Lệ phí Theo quy định tại Thông tu 51/2017/TT-BTC ngày 01/01/2017.
Thành phần hồ sơ 1 Đối với hàng hóa vận tải bằng đường bộ, đường sắt, đường hàng không: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có); 2 Đối với hàng hóa vận tải bằng đường thủy: bản sao bản khai hàng hóa; giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có). 3 Đơn đề nghị: Trường hợp người khai báo y tế yêu cầu kiểm tra, xử lý y tế hàng hóa để cấp giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa.
Số bộ hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết Không quá 6 giờ
Trình tự thực hiện Bước 1. Khai báo y tế đối với hàng hóa: 1. Đối với hàng hóa vận tải bằng đường bộ, đường sắt, đường hàng không: người khai báo y tế khai, nộp giấy khai báo y tế hàng hóa, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi hàng hóa được phép nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh. 2. Đối với hàng hóa vận tải bằng đường thủy: người khai báo y tế thực hiện khai, nộp bản sao bản khai hàng hóa và giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có) cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước 12 giờ kể từ khi hàng hóa dự kiến nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh. Bước 2. Thu thập thông tin trước khi hàng hóa vận chuyển qua biên giới Các thông tin cần thu thập: a) Thông tin về nơi hàng hóa xuất phát hoặc quá cảnh; b) Thông tin về chủng loại, số lượng, bảo quản, đóng gói hàng hóa và phương tiện vận chuyển. Bước 3. Xử lý thông tin đối với hàng hóa 1. Kiểm dịch viên y tế thực hiện kiểm tra y tế đối với các hàng hóa có yếu tố nguy cơ bao gồm: a) Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát; b) Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm; c) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có yếu tố nguy cơ: - Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát; - Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; - Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm. d) Hàng hóa có thông báo của cơ quan có thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm. 2. Trường hợp hàng hóa không có yếu tố nguy cơ kiểm dịch viên y tế thực hiện giám sát hàng hóa trong thời gian chờ nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh gồm các nội dung sau: a) Đối chiếu giấy khai báo y tế đối với hàng hóa, trừ trường hợp hàng hóa quá cảnh mà không bốc dỡ khỏi phương tiện; b) Giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian gây bệnh truyền nhiễm xâm nhập vào hàng hóa. 3. Thực hiện giám sát theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu chờ làm thủ tục nhập khẩu trước khi chuyển về kho ngoại quan nằm ngoài cửa khẩu. 4. Trong quá trình giám sát, nếu phát hiện hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối), kiểm dịch viên y tế thu thập thêm thông tin về các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng, cần hỗ trợ, đề xuất biện pháp kiểm tra y tế vào Giấy khai báo y tế đối với hàng hóa. 5. Trường hợp hàng hóa không thuộc một trong các trường hợp quy định, kiểm dịch viên y tế xác nhận kết quả kiểm dịch y tế và kết thúc quy trình kiểm dịch. Bước 4. Kiểm tra giấy tờ đối với hàng hóa Kiểm dịch viên y tế kiểm tra các loại giấy tờ sau: a) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường bộ, đường sắt, đường hàng không: giấy khai báo y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý y tế hàng hóa, phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không (nếu có); b) Đối với hàng hóa vận tải bằng đường thủy: bản sao bản khai hàng hóa; giấy chứng nhận kiểm tra y tế hàng hóa (trên tàu thuyền), tàu thuyền (nếu có). Bước 5. Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa Kiểm dịch viên y tế yêu cầu đưa hàng hóa vào khu vực kiểm tra y tế, thực hiện kiểm tra các nội dung sau: 1. Nội dung khai báo với thực tế hàng hóa; 2. Tình trạng vệ sinh chung; 3. Trung gian truyền bệnh truyền nhiễm; 4. Quy định về dụng cụ, bao gói chứa đựng, thông tin ghi trên nhãn; điều kiện vận chuyển; 5. Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý y tế đã áp dụng; 6. Lấy mẫu xét nghiệm trong các trường hợp: a) Hàng hóa có yếu tố nguy cơ bao gồm: - Hàng hóa vận chuyển qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát; - Hàng hóa mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm; - Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có yếu tố nguy cơ: + Phương tiện vận tải đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ có ghi nhận trường hợp bệnh truyền nhiễm mà Bộ Y tế có yêu cầu phải giám sát; + Phương tiện vận tải chở người bệnh hoặc người nghi ngờ mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; + Phương tiện vận tải chở hàng hóa mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc nghi ngờ mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm. - Hàng hóa có thông báo của cơ quan có thẩm quyền về nguy cơ lây lan dịch bệnh truyền nhiễm. b) Hàng hóa có trung gian truyền bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc không bảo đảm điều kiện vệ sinh chung (bao gồm phát hiện chất thải, chất tiết, dấu vết của trung gian truyền bệnh; hàng hóa có tình trạng nấm, mốc, mùi hôi thối). c) Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp: - Xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế; - Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất phát hoặc đi qua quốc gia, vùng lãnh thổ ghi nhận có trường hợp bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A mà chưa được xử lý y tế. Bước 6. Xử lý y tế đối với hàng hóa Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, kiểm dịch viên y tế có thể áp dụng một hoặc các biện pháp sau: a) Khử trùng, diệt tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm; b) Buộc tiêu hủy hoặc tái xuất đối với hàng hóa không thể diệt được tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh truyền nhiễm.
Đối tượng thực hiện Tổ chức và Cá nhân
Cơ quan thực hiện Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Điện Biên.
Cơ quan công bố UBND tỉnh Điện Biên
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Mức độ Dịch vụ công trực tuyến một phần
Cách thức thực hiện Trực tiếp
Căn cứ pháp lý Luật 03/2007/QH12 Thông tư 240/2016/TT-BTC Nghị định 89/2018/NĐ-CP
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận kiểm tra/xử lý, Xác nhận không cần phải kiểm tra y tế
Cơ quan phối hợp
Yêu cầu điều kiện Không.
Mẫu đơn, tờ khai

Góp ý thủ tục hành chính



Thay đổi
Bạn hãy nhập ký tự ở trên

Khám bệnh, chữa bệnh
Dược phẩm.
Y tế dự phòng.
Dân số - Sức khỏe và sinh sản
Trang thiết bị và công trình y tế
Giám định Y khoa
Tổ chức cán bộ
Người có công
Xử lý đơn thư
Phòng, chống tham nhũng
Bồi thường nhà nước
Mỹ Phẩm
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
Đào tạo và Nghiên cứu khoa học
Y dược cổ truyền
Lĩnh vực quản lý môi trường Y tế
Lĩnh vực dùng chung
Giải quyết Khiếu nại
Giải quyết Tố cáo
Tiếp Công dân
Công chức, viên chức
Chứng thực
Tài chính Y tế
Phòng chống tệ nạn xã hội
Bảo trợ xã hội
Trẻ em
Trang chủ Liên hệ

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
Giấy phép hoạt động số 1876/STTTT Điện Biên, ngày 29-11-2021
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Chịu trách nhiệm : Ông Phạm Giang Nam - Giám đốc Sở Y tế tỉnh Điện Biên

Địa chỉ: Số 251c Tổ 6 - Phường Noong Bua - TP Điện Biên Phủ - Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 0215. 3825276 - Fax: 0215. 3832.121
Email: syt@dienbien.gov.vn